Giáo án Sinh học 10 Cánh diều chuẩn nhất

Đầy đủ giáo án word, dạy thêm, giáo án powerpoint...môn sinh học 10 cánh diều. Các giáo án đều được biên soạn chỉnh chu, hoàn thiện. Cách tải về dễ dàng, nhanh chóng. Có đầy đủ kì 1, kì 2. Bộ tài liệu sẽ giúp việc giảng dạy sinh học 10 cánh diều nhẹ nhàng và hiệu quả

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

BÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ

- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.

- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).

  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

- Năng lực môn sinh học:

.....

Xem thêm >>>

Xem thêm >>>

KHỞI ĐỘNG

Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:

  • Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu thuộc loại tế bào nhân sơ hay nhân thực?
  • So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này?

Có Powerpoint sinh động

  • Giáo án sinh học 10 kì 1 Cánh diều

  • Giáo án kì 2 sinh học 10 cánh diều

CHỦ ĐỀ 5: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Tế bào nhân sơ

Quan sát hình 7.2 trang 39, kết hợp đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:

Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Chúng thường có hình gì?

Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?

  • Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, trung bình khoảng 0,5 – 5,0 μm
  • Hình dạng: Hình cầu, hình que, hình xoắn.
  • Tế bào nhân sơ thuộc giới vi khuẩn.

Tiếp tục quan sát hình 7.2 và trả lời câu hỏi:

.....

Xem thêm >>>

Xem thêm >>>

Ngày soạn:.../..../....

Ngày dạy:.../..../....

CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

BÀI 1: THÀNH TỰU HIỆN ĐẠI CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào.
  • Phân tích được triển vọng của công nghệ tế bào trong tương lai.
  1. Về năng lực
  • Năng lực sinh học:
  • Nhận thức sinh học:

+ Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào.

+ Lấy được ví dụ về công nghệ tế bào.

+ Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào.

+ Trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào thực vật bằng ngôn ngữ khoa học.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào.
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ tế bào.
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
  • Giải quyết vấn đề sáng tạo: Xác định được ý tưởng mới trong việc ứng dụng công nghệ tế bào từ các nội dung đã học.
  1. Phẩm chất

Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.

.....

Xem thêm >>>

Xem thêm >>>

Từ khóa: đủ GA sinh học 10 cánh diều, các loại giáo án sinh học 10 cánh diều, xem GA sinh học 10 cánh diều